Thủ Tục Đăng Ký Tạm Trú, Tạm Vắng Đầy Đủ Và Mới Nhất

Thủ tục đăng ký tạm trú tạm vắng là một trong những vấn đề được đông đảo người dân quan tâm đến bởi các nhu cầu như học tập, làm việc, công tác nên nhiều người phải di chuyển đến một các khu vực khác nhau sinh sống nhằm đáp ứng thuận tiện, phù hợp với nhu cầu của bản thân.

Do đó, để thực hiện thủ tục đăng ký tạm trú tạm vắng nhanh, dễ dàng, chính xác không tốn nhiều công sức và thời gian thì mọi người cần lưu ý đến những vấn đề sau đây.

Đăng ký tạm trú, tạm vắng là gì?

Theo quy định của pháp luật Việt Nam, công dân có quyền tự do cư trú nhưng bất kì sự thay đổi nào về việc cư trú đều phải thực hiện thủ tục đăng ký. Mỗi người chỉ được phép đăng ký thường trú và đăng ký tạm trú tại một nơi. Việc thay đổi đến nơi sinh sống khác với nơi đăng ký thường trú (vì các mục đích khác nhau của cá nhân) đều phải thực hiện thủ tục đăng ký tạm trú tạm vắng theo đúng quy định của pháp luật.

Thủ tục đăng ký tạm trú là việc mà công dân phải thực hiện với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và được các cơ quan này làm thủ tục đăng ký tạm trú tạm vắng cũng như cấp sổ tạm trú (Quy định tại Khoản 1 Điều 30 Luật cư trú năm 2006).

Việc thực hiện thủ tục làm tạm trú tạm vắng của công dân sẽ hỗ trợ Nhà nước trong vấn đề quản lý, góp phần đảm bảo an ninh, trật tự, an toàn xã hội. Không những thế việc đăng ký tạm trú còn giúp đảm bảo quyền lợi của công dân khi thực hiện các giao dịch mua bán nhà, đầu tư bất động sản, đăng ký sở hữu xe máy, xe oto, đăng ký kinh doanh, cho con đi học, vay vốn ngân hàng, huy động vốn… trở nên thuận tiện và dễ dàng hơn.

Chính vì vậy, mỗi công dân cần nên ý thức rằng việc thực hiện thủ tục đăng ký tạm trú tạm vắng không chỉ mang ý nghĩa với cơ quan Nhà nước mà còn đóng vai trò không hề nhỏ trong đời sống của công dân.

Thời hạn đăng ký tạm trú là bao lâu?

Khoản 2 Điều 30 Luật cư trú 2006 có quy định rõ thời hạn đăng ký tạm trú đối với những công dân đang sinh sống, làm việc, học tập tại một địa điểm thuộc xã, phường, thị trấn không thuộc trường hợp đăng ký thường trú tại địa phương đó thì thời hạn đăng ký tạm trú là trong vòng 30 ngày, kể từ ngày đến phải thực hiện thủ tục đăng ký tạm trú với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Trong trường hợp, công dân đó đã đăng ký tạm trú nhưng lại không tiếp tục sinh sống, làm việc, học tập tại nơi đăng ký thì người đó sẽ bị xóa tên khỏi sổ đăng ký tạm trú.

Thủ tục đăng ký tạm trú tạm vắng mới nhất

Để có thể thực hiện đăng ký tạm trú cần giấy tờ gì? Theo quy định tại Khoản 3 Điều 30 Luật cư trú 81/2006/QH11 để thực hiện thủ tục đăng ký tạm trú tạm vắng thì người đến đăng ký, trình báo phải chuẩn bị đầy đủ những giấy tờ cần thiết khi đăng ký tạm trú gồm xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ có xác nhận của công an xã, phường, thị trấn nơi công dân đã đăng ký thường trú, giấy tờ chứng minh quyền sở hữu hoặc sử dụng nhà ở đó, nộp phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu, bản khai nhân khẩu, trường hợp chỗ ở là nhà đang thuê, mượn hoặc ở nhờ thì phải được chủ cho thuê, người cho ở nhờ, cho mượn đồng ý bằng văn bản theo quy định của pháp luật.

Thủ tục đăng ký tạm trú

Bước 1: Những hồ sơ đăng ký tạm trú cần chuẩn bị

  • Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước
  • Sổ hộ khẩu gia đình
  • Hợp đồng thuê nhà (mượn nhà) – Lưu ý rằng theo quy định mới nhất 2020 thì hợp đồng thuê trên 6 tháng phải được xác lập tại văn phòng công chứng.
  • Thẻ học sinh, sinh viên (nếu còn đang đi học)
  • Ảnh cá nhân (3x4cm)
  • Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (nếu đã cưới vợ hoặc chồng)
  • Tờ khai đăng ký tạm trú theo mẫu do công an phường, xã, thị trấn cung cấp

Bước 2: Tiến hành nộp hồ sơ đăng ký tạm trú

Sau khi đã chuẩn bị hồ sơ đăng ký tạm trú hoàn chỉnh công dân đến nộp hồ sơ tại công an xã, phường, thị trấn nơi tạm trú. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ sẽ đối chiếu với các quy định của pháp luật đang hiện hành về việc cư trú.

Trường hợp hồ sơ đăng ký tạm trú đầy đủ, hợp lệ thì tiến hành viết biên nhận trao cho người nộp.

Trường hợp hồ sơ, giấy tờ đủ điều kiện nhưng thiếu thành phần, biểu mẫu, giấy tờ kê khai chưa chính xác, chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ đăng ký tạm trú có trách nhiệm hướng dẫn người đến nộp hồ sơ chỉnh sửa và bổ sung.

Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận và trả lời bằng văn bản cho công dân, nêu rõ lý do không tiếp nhận.

#1 Thời hạn giải quyết hồ sơ đăng ký tạm trú

Thời gian để công dân được đăng ký tạm trú và cấp sổ tạm trú là 2 ngày làm việc tính từ ngày nộp hồ sơ đầy đủ.

#2 Lệ phí đăng ký tạm trú năm 2020

Theo quy định của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh (Điểm a Khoản 2 Điều 5 Thông tư 250/2016/TT-BTC) về lệ phí đăng ký tạm trú quy định như sau:

Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú cả hộ hoặc một công dân nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú thì không quá 15.000 đồng / lần đăng ký.

Cấp mới, cấp lại, đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú không quá 20.000 đồng / lần cấp. Riêng việc cấp đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú theo yêu cầu chủ hộ vì lý do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường, số nhà thì không quá 10.000 đồng / lần cấp.

Đính chính các thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú không quá 8.000 đồng / lần đính chính. Riêng các trường hợp do Nhà nước đính chính địa chỉ, số nhà, xóa tên trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú, thay đổi địa giới hành chính thì không thu phí.

Miễn lệ phí cho những công dân cần cấp hộ khẩu gia đình, giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể, giấy đăng ký tạm trú có thời hạn khi đăng ký lần đầu, cấp mới, thay đổi mới theo đúng quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

Bước 3: Đến nhận kết quả đăng ký tạm trú theo hẹn

(Lưu ý khi nhận sổ nên kiểm tra lại đầy đủ các thông tin có trong sổ tạm trú và ký nhận vào sổ theo dõi giải quyết hộ khẩu như họ tên, ngày, tháng, năm nhận kết quả…)

Trường hợp không được giải quyết thủ tục đăng ký tạm trú tạm vắng thì sẽ nhận lại bộ hồ sơ đăng ký đã nộp, kiểm tra lại giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ, nhận văn bản về việc không giải quyết đăng ký tạm trú và ký nhận vào hồ sơ theo dõi.

Thủ tục đăng ký tạm vắng

Những công dân thuộc các trường hợp sau đây phải thực hiện thủ tục đăng ký tạm vắng gồm:

  • Bị can, bị cáo đang tại ngoại, người bị kết án phạt tù nhưng chưa giải quyết thi hành án hoặc được hoãn, tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù, người bị kết án phạt tù được hưởng án treo, được phép cải tạo không giam giữ, người đang bị quản chế, người chấp hành các biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn, người bị đưa vào các cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh, trường giáo dưỡng nhưng được hoãn hoặc tạm đình chỉ thi hành án khi đi khỏi nơi cư trú 1 ngày trở lên có trách nhiệm phải thực hiện thủ tục đăng ký tạm vắng.
  • Người trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự, dự bị động viên đi khỏi huyện, xã, quận, thành phố thuộc tỉnh nơi mình cư trú từ 3 tháng trở lên có trách nhiệm phải khai báo tạm vắng.
  • Những trường hợp cần giấy xác nhận tạm trú
  • Hồ sơ cần chuẩn bị khi tiến hành thủ tục đăng ký tạm vắng gồm
  • Chứng minh nhân dân hay thẻ căn cước
  • Phiếu khai báo tạm vắng (theo mẫu do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp)

Khi nào thì bị xóa tên đăng ký tạm trú

Công an xã, phường, thị trấn nơi đăng ký tạm trú có quyền xóa tên khỏi sổ đăng ký tạm trú trong các trường hợp sau đây

  • Người đăng ký tạm trú bị mất tích hoặc đã chết
  • Người đăng ký tạm trú nhưng không sinh sống, học tập, làm việc tại nơi đăng ký từ 6 tháng trở lên
  • Người đăng ký tạm trú nhưng hết thời hạn tạm trú từ 30 ngày trở lên mà không đến cơ quan công an nơi đăng ký tạm trú để khai báo và làm gia hạn.
  • Người đã đăng ký tạm trú mà được phép đăng ký thường trú
  • Người đã đăng ký tạm trú nhưng bị cơ quan Nhà nước có thẩm quyền hủy đăng ký

Không khai báo, đăng ký tạm trú sẽ bị xử phạt như thế nào?

Tại Điều 8 Nghị Định 167/2013/NĐ-CP có quy định về đăng ký và quản lý cư trú sẽ bị xử phạt hành chính nếu vi phạm các lỗi sau:

  • Phạt tiền từ 100.000 – 300.000 đồng khi cá nhân, chủ hộ gia đình không thực hiện đúng quy tắc về đăng ký thường trú, thủ tục đăng ký tạm trú tạm vắng hoặc điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú.
  • Phạt tiền từ 1 triệu – 2 triệu đồng khi cố ý tẩy, xóa, sửa chữa hoặc có hành vi làm sai lệch nội dung của sổ hộ khẩu, sổ tạm trú và giấy tờ khác có liên quan đến cư trú.
  • Phạt tiền từ 2 triệu – 4 triệu đồng khi cố ý khai gian, giả mạo hồ sơ, giấy tờ để được đăng ký tạm trú tạm vắng, đăng ký thường trú, cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú cho người khác đăng ký cư trú vào chỗ ở của mình để vụ lợi hoặc thực tế người đăng ký cư trú không sinh sống tại đó.

Trên đây là hướng dẫn chi tiết đầy đủ và mới nhất năm 2020 về thủ tục đăng ký tạm trú tạm vắng mà nhà lộc phát gửi đến bạn. Nếu vẫn còn thắc mắc thì hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn nhanh và nhiệt tình nhất.

Bài viết liên quan